Báo cáo về tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm 2024 của Cục Thống kê Bắc Ninh cho thấy, tăng trưởng được thúc đẩy ở cả 3 khu vực: Công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ. Cùng với đó, tình hình biến động giá cả trên địa bàn cũng được kiểm soát, các cân đối lớn đảm bảo; bảo đảm tốt an sinh xã hội.
Nếu như trong quý I/2024, kinh tế của Bắc Ninh đã chuyển biến tích cực và có phần khởi sắc hơn so với năm 2023, khi tốc độ tăng trưởng GRDP quý I chỉ còn giảm 3,52% so với cùng kỳ năm trước (cả năm 2023 tốc độ tăng trưởng GRDP giảm tới 9,28%) thì sang quý II/2024 tăng trưởng GRDP đã tăng trở lại với mức tăng khá ấn tượng (+8,06%) so với cùng kỳ năm trước.
“Với mức tăng 8,06% trong quý II đã kéo tăng trưởng 6 tháng đầu năm 2024 của Bắc Ninh ước tăng 2,32% so với cùng kỳ”, đại diện Cục Thống kê Bắc Ninh thông tin.
Bên cạnh đó, cơ cấu kinh tế của tỉnh cũng có sự thay đổi đáng kể theo hướng: Tỷ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng giảm 2,24% so với cùng kỳ; thuế sản phẩm và trợ cấp sản phẩm giảm 0,09%; trong khi tỷ trọng của khu vực dịch vụ tăng 2,02%, khu vực nông – lâm – thủy sản tăng 0,32%.
Cục Thống kê Bắc Ninh cho biết: Bước sang quý II, kinh tế thế giới tiếp tục gặp nhiều khó khăn, thách thức. Trước tình hình đó, Tỉnh ủy, UBND tỉnh Bắc Ninh đã có sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành quyết liệt, sâu sát, đề ra các giải pháp với những kịch bản cụ thể, bám sát diễn biến tình hình; doanh nghiệp thuộc ngành chủ lực có chuyển biến tích cực ở thị trường tiêu thu sản phẩm. Vì vậy, tăng trưởng GRDP quý II/2024 đã tăng trở lại với mức khá ấn tượng.
Dựa trên kết quả đạt được trong năm 2023, kịch bản tăng trưởng GRDP 4 quý năm 2024 của tỉnh Bắc Ninh được xây dựng cụ thể như sau (ĐVT: %):
Tăng trưởng GRDP |
Quý I |
Quý II |
Quý III |
Quý IV |
Cả năm |
Kịch bản cơ sở (+5%) |
-3,52 |
8,06 |
5,62 |
8,82 |
5,00 |
Tổng giá trị tăng thêm |
-3,60 |
8,27 |
5,78 |
8,99 |
5,12 |
Nông, lâm, nghiệp & thủy sản |
2,70 |
2,60 |
2,12 |
1,82 |
2,31 |
Công nghiệp và xây dựng |
-6,48 |
9,02 |
5,03 |
9,25 |
4,56 |
Riêng công nghiệp |
-6,74 |
9,89 |
5,19 |
9,49 |
4,77 |
Xây dựng |
-0,36 |
-6,09 |
1,18 |
4,88 |
0,10 |
Dịch vụ |
4,44 |
6,81 |
8,98 |
9,24 |
7,44 |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp SP |
-1,57 |
3,27 |
2,33 |
8,99 |
2,54 |
Kịch bản cao (+6,29%) |
-3,52 |
8,06 |
8,98 |
10,19 |
6,29 |
Tổng giá trị tăng thêm |
-3,60 |
8,27 |
9,08 |
10,28 |
6,36 |
Nông, lâm, nghiệp & thủy sản |
2,70 |
2,60 |
2,12 |
1,82 |
2,31 |
Công nghiệp và xây dựng |
-6,48 |
9,02 |
9,29 |
10,99 |
6,22 |
Riêng công nghiệp |
-6,74 |
9,89 |
9,61 |
11,32 |
6,52 |
Xây dựng |
-0,36 |
-6,09 |
1,18 |
4,88 |
0,10 |
Dịch vụ |
4,44 |
6,81 |
8,98 |
9,24 |
7,44 |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp SP |
-1,57 |
3,27 |
7,03 |
8,19 |
4,72 |
Nguồn: congthuong.vn